Ngân hàng Chính sách xã hội quận triển khai chính sách cho học sinh, sinh viên vay vốn

Từ ngày 04/4/2022, Ngân hàng chính sách xã hội quận Ba Đình tiến hành triển khai chính sách cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến.
content:

Thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 30/1/2022 ngày 30/01/2022 của Chính phủ ban hành về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình, Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) được giao triển khai thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi trong 02 năm (2022 - 2023), trong đó có chính sách cho vay đối với học sinh, sinh viên để mua máy vi tính, thiết bị học tập trực tuyến và trang trải chi phí học tập. Việc cho vay để trang trải chi phí học tập thực hiện theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 và các văn bản liên quan.Tổng nguồn vốn cho vay tối đa là 3.000 tỷ đồng, cụ thể như sau:

1. Đối tượng được vay vốn:

Đối tượng vay vốn bao gồm: Học sinh các cấp đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật hoặc hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (có bố hoặc mẹ hoặc bố và mẹ mất do dịch Covid-19).

2. Điều kiện vay vốn:

Học sinh, sinh viên phải đáp ứng các điều kiện vay vốn là: Không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyếnvà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức

3. Mục đích sử dụng vốn vay

Vốn vay được sử dụng để mua máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến bao gồm: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng và các thiết bị ghi hình kỹ thuật số (webcam), thiết bị thu thanh (microphone).

4. Phương thức cho vay

4.1. NHCSXH thực hiện phương thức cho vay có ủy thác một số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị- xã hội. Việc cho vay đối với học sinh, sinh viên được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình của học sinh, sinh viên là người đứng tên vay vốn tại NHCSXH.

4.2. NHCSXH thực hiện phương thức cho vay trực tiếp tại NHCSXH nơi cư trú hoặc nơi nhà trường đóng trụ sở nếu HSSV đã đủ 18 tuổi và trong hộ gia đình không còn thành viên nào đủ 18 tuổi trở lên hoặc thành viên còn lại không còn sức lao động, không có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

5. Mức vốn cho vay

Mức vốn cho vay tối đa 10 triệu đồng/học sinh, sinh viên

6. Lãi suất cho vay

- Lãi suất cho vay 1,2%/năm.

- Lãi suất nợ quá hạn bằng lãi suất cho vay hộ nghèo tại thời điểm vay vốn.

7Thời hạn cho vay

- Thời hạn cho vay: Đối với học sinh, sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình: Thời hạn cho vay tối đa 36 tháng.

Đối với trường hợp sinh viên trực tiếp đứng tên vay vốn: Nếu thời gian từ ngày vay đến ngày dự kiến kết thúc khóa học còn từ 24 tháng trở lên thì thời hạn vay vốn tối đa được tính từ ngày vay đến hết 12 tháng sau thời điểm kết thúc khóa học. Thời điểm dự kiến kết thúc khóa học của sinh viên được xác định theo giấy xác nhận của nhà trường.

8. Thời gian giải ngân nguồn vốn cho vay

Thời gian giải ngân nguồn vốn cho vay không vượt quá thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc thời điểm thông báo hết nguồn vốn cho vay quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định số 09/2022/QĐ-TTgngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, tùy theo điều kiện nào đến trước.

9. Hồ sơ vay vốn

9.1. Hồ sơ do khách hàng vay vốn lập

a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD áp dụng đối với học sinh, sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình); Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT áp dụng đối với sinh viên vay vốn trực tiếp);

b) Giấy ủy quyền (mẫu số 01/GUQ) (nếu có);

c) Giấy xác nhận của nhà trường (mẫu 01/TDSV) áp dụng đối với sinh viên.

9.2. Hồ sơ do Tổ TK&VV lập

a) Biên bản họp Tổ TK&VV(mẫu số10C/TD hoặc 10A/TD);

b) Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) có xác nhận của UBND cấp xã.

9.3. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay lập

a) Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) hoặc Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT), phần phê duyệt của ngân hàng;

b) Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).

9.4. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay, khách hàng vay vốn lập: Sổ vay vốn.

content:
content:

content:

Thư viện hình ảnh

Thống kê truy cập

Đang trực tuyến: 2083
Số lượt truy cập: 268114